CHÍNH SÁCH & BẢO MẬT

– Chào mừng Quý khách đến với website VNPT Business https://capquangvnpt.net (sau đây gọi là “VNPT”). Website chuyên cung cấp các dịch vụ và giải pháp dành cho khách hàng doanh nghiệp. Được thiết lập và sở hữu bởi TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT VINAPHONE TP.HCM, Thành viên của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông.

– Khi Quý khách truy cập vào trang web của chúng tôi có nghĩa là quý khách đồng ý với các điều khoản này. Nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng và tuân thủ quy định của pháp luật. Website thường xuyên được cập nhật, bổ sung các nội dung Quy định và Điều kiện sử dụng.

– Quý khách sử dụng dịch vụ sẽ thực hiện giao kết hợp đồng với VNPT VinaPhone như Hợp đồng theo mẫu. Và điều kiện giao dịch chung đã được Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đăng ký. Được chấp thuận bởi Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng (Bộ Công thương) và được đăng trên website này.

1. Phạm vi áp dụng Chính sách & bảo mật

1.1. Điều Khoản Và Điều Kiện sẽ được áp dụng cho khách hàng:

(i) Mua Sản Phẩm có bán trên VNPT

(ii) Có nhu cầu được giao Sản Phẩm đến các địa điểm phù hợp với Chính sách giao hàng của VNPT.

1.2 Khi giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cá nhân, tổ chức có trách nhiệm xuất trình giấy tờ sau:

a) Khách hàng là cá nhân: bản chính hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng. (Đối với người có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam đối với người có quốc tịch nước ngoài. (Sau đây gọi chung là giấy tờ tùy thân);

b) Khách hàng là tổ chức: bản chính hay bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định thành lập. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Sau đây gọi chung là giấy chứng nhận pháp nhân).

– Đối với dịch vụ viễn thông di động, tổ chức phải gửi kèm theo danh sách các cá nhân thuộc tổ chức (có xác nhận hợp pháp của tổ chức). Được phép sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng theo mẫu điều kiện giao dịch chung mà tổ chức giao kết với doanh nghiệp viễn thông. (Trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng). Đồng thời kèm theo bản chính giấy tờ tùy thân của từng cá nhân.

Trường hợp người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình;

c) Khách hàng người dưới 14 tuổi hoặc người được giám hộ: (theo quy định của Bộ Luật Dân sự). Việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.

(Áp dụng theo Nghị định Số: 49/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 4 năm 2017)

2. Các bước đặt hàng

2.1 Đăng ký lắp đặt dịch vụ internet/ truyền hình:

  • Bước 1: Khách hàng vào mục DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP chọn Dịch vụ ví dụ: Văn phòng data hoặc Internet cáp quang FiberVNN cần mua.
  • Bước 2: Màn hình hiển thị các gói cước/ giới thiệu dịch vụ, khách hàng xem thông tin về các gói cước và chọn loại cần mua và bấm chọn vào gói cước.
  • Bước 3: KH xem thông tin và chọn sản phẩm (Ưu đãi/ Giá gói/ Nâng cấp/ Lưu ý khi sử dụng) và chọn “Mua hàng”.
  • Bước 4: Khách hàng nhập thông tin người nhận hàng hoặc đăng ký sử dụng.
  • Bước 5: Xác nhận đơn hàng và chọn “Đặt hàng”.
  • Bước 6: Thông báo đặt hàng thành công từ hệ thống: Hệ thống thông báo KH đã đặt hàng thành công.

2.2 Đăng ký sử dụng dịch vụ di động:

  • Bước 1: Khách hàng vào mục DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP chọn Dịch vụ Di động VinaPhone cần mua.
  • Bước 2: Khách hàng xem thông tin về các gói cước và chọn loại cần mua và bấm chọn vào gói cước.
  • Bước 3:  Khách hàng xem chi tiết về Giá gói, dung lượng sử dụng và các ưu đãi của gói cước.
  • Bước 4: Khách hàng nhập thông tin người nhận hàng hoặc đăng ký sử dụng.
  • Bước 5: Xác nhận đơn hàng và chọn “Đặt hàng”.
  • Bước 6: Thông báo đặt hàng thành công từ hệ thống: Hệ thống thông báo KH đã đặt hàng thành công.

2.3 Các sản phẩm dịch vụ số dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp

  • Bước 1: Khách hàng lựa chọn các sản phẩm dịch vụ CNTT, giải pháp dành cho doanh nghiệp tại các menu chính của website https://vnpthcmc.com.
  • Bước 2: Tìm hiểu về các sản phẩm dịch vụ số cần lựa chọn.
  • Bước 3: Do VNPT không thực hiện tiếp nhận đăng ký một số dịch vụ số qua website nên khách hàng vui lòng Đăng ký online để VNPT liên hệ tư vấn chi tiết.

3. Chính sách bảo mật “Chi phí và thanh toán”

–  Chi phí đăng ký sử dụng sản phẩm dịch vụ công bố trên website.

–  Chi phí của Sản Phẩm không bao gồm phí vận chuyển. Chi phí vận chuyển được nhân viên thông báo cụ thể với khách hàng trước khi tiến hành vận chuyển, giao vận, lắp đặt.

Lưu ý: Website chỉ có chức năng giới thiệu, quảng bá, cung cấp thông tin liên quan đến các sản phẩm dịch vụ cũng như quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ. Để thanh toán, khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán khi thực hiện giao kết hợp đồng tại điểm giao dịch của VNPT VinaPhone. Hoặc thanh toán chuyển khoản cho Trung tâm Kinh doanh VNPT VinaPhone TP.HCM.

4. Chính sách giao hàng, vận chuyển

4.1 Chính sách giao hàng chung:

–  Đơn hàng sẽ được giao/ lắp đặt tại địa chỉ yêu cầu của khách hàng. Ngoại trừ các trường hợp hạn chế như khu vực văn phòng, chung cư cao tầng có quy định hạn chế ra vào. Trong các trường hợp hạn chế này, nếu khách hàng có thêm yêu cầu cụ thể, vui lòng gọi tổng đài CSKH VNPT 18001166 (nhánh 3) để được hỗ trợ.

–  Nhân viên VNPT VinaPhone sẽ liên hệ ngày với quý khách hàng trong vòng 48h kể từ khi đăng ký thành công. Và xác định thời gian, địa điểm cần triển khai lắp đặt và thời gian thực hiện giao kết hợp đồng.

–  Giao hàng Phụ thuộc vào phạm vi phục vụ của nhà cung cấp (có thể thay đổi theo từng giai đoạn).

–  Thời gian giao hàng: Từ 8h00 – 18h00 tất cả các ngày trong tuần trừ ngày Lễ Tết

–  Phí giao hàng sẽ được thông báo theo từng đơn hàng dựa vào khu vực và thời điểm giao hàng

–  Trường hợp nhân viên của VNPT VinaPhone liên hệ chậm hơn quy định. Quý khách có toàn quyền hủy đơn hàng mà không phải chịu bất kỳ khoản chi phí nào.

4.2 Trường hợp sản phẩm là dịch vụ thông tin di động:

Quý khách thực hiện đăng ký các gói cước theo cú pháp được giới thiệu trên website hoặc Đăng ký online để được hỗ trợ làm thủ tục tận nơi.

4.3 Trường hợp sản phẩm là dịch vụ cố định, internet, truyền hình: 

Sản Phẩm sẽ được lắp đặt và giao đến địa chỉ Khách Hàng yêu cầu trong Đơn Đặt Hàng vào thời gian quy định. (Tại Chính sách giao hàng đăng tải trên VNPT). Hoặc vào thời gian Khách Hàng yêu cầu được nhận hàng, với điều kiện thời gian giao hàng này phải phù hợp với Chính sách giao hàng đó.

Trong trường hợp Khách Hàng muốn thay đổi địa chỉ nhận hoặc lắp đặt sản phẩm. Khách Hàng phải gọi điện thông báo lại cho Tổng đài của VNPT (được công bố trên website) về mã đơn hàng hoặc số điện thoại liên lạc. (Của người được Khách Hàng chỉ định nhận Sản Phẩm) cũng như địa chỉ nhận Sản Phẩm. Người được Khách Hàng chỉ định nhận Sản Phẩm trên Đơn Đặt Hàng hoặc bằng điện thoại như quy định tại Điều 4.2 này được gọi chung là “Người Nhận Hàng”.

Khi được VNPT yêu cầu, Người Nhận Hàng phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu. Nhân viên giao hàng/lắp đặt sẽ kiểm tra trước khi giao hàng.

Người Nhận Hàng phải kiểm tra sản phẩm và ký vào phiếu giao hàng khi nhận sản phẩm. Quyền sở hữu sản phẩm sẽ được chuyển cho Khách Hàng từ thời điểm Người Nhận Hàng ký vào Phiếu giao hàng. Khách Hàng cần giữ lại Phiếu giao hàng để đối soát hoặc để giải quyết các vấn đề có thể phát sinh liên quan đến Sản Phẩm (nếu có).

5. Chính sách đổi hàng, trả hàng, hoàn tiền:

5.1. Điều kiện hàng hóa đạt yêu cầu đổi trả

– Sản phẩm bị giao sai về số lượng, sai số thuê bao so với đơn đặt hàng.

– Sản phẩm bị hỏng do lỗi của nhà sản xuất (hỏng hóc về kỹ thuật, lỗi về thiết kế).

5.2. Thời gian áp dụng đổi trả

– Khách hàng có thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hàng để gửi yêu cầu đổi trả.

5.3. Thời điểm yêu cầu đổi trả sẽ được căn cứ theo:

– Nếu khách hàng gửi theo đường bưu điện hay chuyển phát: thời điểm tính theo dấu biên nhận của bưu điện hay đơn vị chuyển phát.

– Nếu khách hàng tự mang/gửi hàng tới điểm giao dịch đổi trả: thời điểm tính từ khi nhân viên VNPT tiếp nhận sản phẩm đổi trả từ khách hàng.

5.4. Chi phí đổi trả

– Đối với sản phẩm bị giao sai về số lượng, sai số thuê bao so với đơn đặt hàng thì khách hàng sẽ được đổi trả theo chính sách của VNPT.

6. Chính sách tạm dừng dịch vụ:

– Khách hàng thực hiện gửi yêu cầu tạm dừng dịch vụ tới Điểm giao dịch VNPT VinaPhone.

– Khách hàng hoàn thành thanh toán cước đến kỳ hạn thanh toán theo thông báo hướng dẫn bằng điện thoại, email, tin nhắn… từ tổng đài VNPT.

– Sau khi hoàn thiện các thủ tục thanh toán và tiếp nhận thông tin yêu cầu tạm dừng dịch vụ từ khách hàng, VNPT tiến hành làm thủ tục tạm dừng dịch vụ cho khách hàng.

6.1 Đối với di động

6.1.1 Đối với thuê bao di động trả trước:

– Dừng cung cấp dịch vụ chiều đi khi thuê bao thuộc một trong các trường hợp:

  • Số thuê bao hết thời hạn sử dụng
  • Nạp sai mã thẻ 05 lần
  • Vi phạm quy định đăng ký thông tin thuê bao của Chính phủ (Nghị định 49/2017/NĐ-CP)

– Dừng cung cấp dịch vụ cả chiều đi và chiều đến khi thuê bao thuộc trường hợp sau:

  • Thuê bao bị dừng dịch vụ chiều đi 10 ngày và không đáp ứng được điều kiện mở dịch vụ

– Thu hồi số Thuê bao, dừng cung cấp dịch vụ khi thuê bao thuộc trường hợp sau:

  • Thuê bao bị dừng dịch vụ cả chiều đi và chiều đến quá 30 ngày nhưng không đáp ứng được các điều kiện mở dịch vụ.

6.1.2 Đối với thuê bao di động trả sau:

– Việc dừng dịch vụ đối với thuê bao trả sau tuân thủ theo các điều kiện về “Dừng cung cấp dịch vụ” trong hợp đồng cung cấp dịch vụ di động trả sau giữa Khách hàng và VNPT VinaPhone.

6.2 Đối với dịch vụ truyền hình

–   Dừng dịch vụ khi không thanh toán cước quá thời gian 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của chu kỳ cước trước.

6.3 Đối với dịch vụ Internet

–   Dừng dịch vụ khi không thanh toán cước quá thời gian 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của chu kỳ cước trước.

7. Chăm sóc khách hàng và xử lý khiếu nại

VNPT tiếp nhận khiếu nại của khách hàng thông qua 04 phương thức cơ bản sau:

–  Tổng đài CSKH 18001091, 18001166.

–  Email: info@vnpthcmc.com

–  Kênh online:

–  Đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết khiếu nại khách hàng: Điểm giao dịch VNPT VinaPhone.

8. Cam kết chất lượng dịch vụ:

8.1 Dịch vụ di động:

–  Dịch vụ điện thoại di động bao gồm các dịch vụ thoại, dịch vụ nhắn tin, dịch vụ truy cập internet trên mạng viễn thông di động, giá trị gia tăng… cho các khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu. Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Theo bản công bố chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất số 4223/VNPT-CLG. Và các quy chuẩn kĩ thuật quốc gia khác về chất lượng dịch vụ đã được công bố.

  • Tỷ lệ sẵn sàng của dịch vụ đạt trên 99,95%.
  • Tỷ lệ rớt cuộc gọi/ mất kết nối/ lỗi gửi tin nhắn SMS: dưới 0,05%.

–  Dịch vụ truy cập Internet không dây (ezCom): là dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet qua sóng di động. Để sử dụng dịch vụ, khách hàng cần có Sim VinaPhone đã đăng ký dịch vụ và các thiết bị hỗ trợ như USB 3G/4G, máy tính/ laptop hoặc thiết bị thích hợp có khe cắm sim. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 số 3262/VNPT-CLG.

  • Tỷ lệ sẵn sàng của dịch vụ đạt trên 99,95%
  • Tốc độ truy cập tối thiểu và tối đa: tuân theo chỉ số tốc độ truy cập cụ thể của gói cước khách hàng đang sử dụng, được công bố tại website https://vnpthcmc.com.

8.2 Đối với dịch vụ truy cập internet trên mạng viễn thông cố định mặt đất

– Dịch vụ truy nhập Internet xDSL (cáp đồng, MegaVNN): là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao. Dựa trên công nghệ truyền dữ liệu sử dụng đường truyền dây cáp đồng số bất đối xứng. Với ưu điểm nổi bật là kết nối Internet tốc độ cao, có nhiều gói cước linh hoạt. Dịch vụ MegaVNN đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo bản công bố chất lượng dịch vụ truy nhập internet xDSL số 2786/VNPT-CLG của VNPT.

– Dịch vụ truy nhập Internet cáp quang (FTTH/FiberVNN): là mạng viễn thông băng thông rộng cáp quang được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như điện thoại, Internet tốc độ cao và truyền hình. Đây là dịch vụ truy cập Internet  bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước đến nay. Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần (khoảng 66 lần DSL tiêu chuẩn. 100mbps so với 1,5mbps), và có tốc độ tải lên và tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo bản công bố chất lượng dịch vụ truy nhập Internet cáp quang số 2786/VNPT-CLG của VNPT.

– Dịch vụ Internet trực tiếp (Internet LeasedLine): là giải pháp kết nối Internet tốc độ cao từ 128Kbps đến nxGbps thông qua các đường kênh riêng kết nối trực tiếp với cổng Internet với độ ổn định, bảo mật rất cao và khả năng hỗ trợ đa ứng dụng trên nền địa chỉ IP tĩnh. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ đã công bố.

– Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công đạt trên 95%.

– Các chỉ số khác : theo quy chuẩn QCVN 34 :2014/BTTTT.

8.3 Đối với dịch vụ truyền hình

– Dịch vụ truyền hình MyTV: là dịch vụ truyền hình số HD chất lượng cao, được truyền qua hạ tầng mạng băng rộng (FTTH/ FiberVNN/ MegaVNN) của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông đến thiết bị đầu thu và tivi của khách hàng. Khách hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuần mà có thể xem bất cứ chương trình nào mình yêu thích vào bất cứ thời điểm nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình tivi như: xem phim theo yêu cầu, xem trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc… Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo quy chuẩn về chất lượng dịch vụ đã công bố.

– Tỷ lệ sẵn sàng của dịch vụ đạt trên 95%.

– Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công đạt trên 95%.

9. Bảo mật thông tin cá nhân

– Website VNPT coi trọng việc bảo mật thông tin và sử dụng các biện pháp tốt nhất bảo vệ thông tin và việc thanh toán của khách hàng. Thông tin của quý khách sẽ được mã hóa để đảm bảo an toàn.

– Khách hàng không được sử dụng bất kỳ chương trình, công cụ hay hình thức nào khác để can thiệp vào hệ thống hay làm thay đổi cấu trúc dữ liệu. Trang web cũng nghiêm cấm việc phát tán, truyền bá hay cổ vũ cho bất kỳ hoạt động nào nhằm can thiệp, phá hoại hay xâm nhập vào dữ liệu của hệ thống. Cá nhân hay tổ chức vi phạm sẽ bị tước bỏ mọi quyền lợi cũng như sẽ bị truy tố trước pháp luật nếu cần thiết. Mọi thông tin giao dịch sẽ được bảo mật nhưng trong trường hợp cơ quan pháp luật yêu cầu, chúng tôi sẽ buộc phải cung cấp những thông tin này cho các cơ quan pháp luật.

– Thuật ngữ “Thông tin cá nhân” trong Chính Sách này nghĩa là thông tin nhận diện hoặc có khả năng nhận diện danh tính cá nhân của khách hàng. Những loại thông tin cá nhân mà chúng tôi xử lý (có thể khác nhau theo phạm vi quyền hạn dựa trên luật pháp hiện hành) bao gồm: Tên, địa chỉ, CCCD/ CMT, số điện thoại, email…Chúng tôi luôn thông báo cho khách hàng biết về mục đích cụ thể nếu cần thu thập những thông tin cá nhân của khách hàng trên website và mọi thông tin đều phải được khách hàng tự nguyện cung cấp.

9.1  Mục đích thu thập thông tin khách hàng

Thông tin khách hàng được thu thập chỉ được sử dụng để phục vụ công tác đảm bảo an ninh quốc gia, trật tư an toàn xã hội; phục vụ quản lý nhà nước về viễn thông; phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ; các mục đích khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Thông tin của khách hàng chỉ được tiết lộ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc chỉ khi khách hàng cho phép.

9.2   Phạm vi sử dụng thông tin khách hàng:

VNPT là đơn vị duy nhất sử dụng thông tin cá nhân mà khách hàng cung cấp trên website. VNPT không được cung cấp thông tin cá nhân của khách hàng cho đơn vị thứ 3.

Khi cần thiết, VNPT có thể sử dụng những thông tin này để liên hệ trực tiếp với khách hàng dưới các hình thức như: xác nhận thông tin đơn hàng, xác chuyển sản phẩm cho khách hàng, xác nhận thời gian giao nhận sản phẩm theo thông tin khách hàng, xác nhận địa điểm giao nhận sản phẩm…

Khi cần thiết, chúng tôi có thể gửi tin nhắn, email thông báo tới khách hàng khi có các chương trình ưu đãi, khuyến mại, các sản phẩm dịch vụ mới.

9.3  Thời gian lưu trữ dữ liệu cá nhân

VNPT sẽ lưu trữ dữ liệu cá nhân do Quý khách cung cấp trên hệ thống nội bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ hoặc cho đến khi hoàn thành mục đích thu thập hoặc cho đến khi việc tuân thủ các nghĩa vụ theo luật định cho phép và các tranh chấp được giải quyết hoặc cho đến khi khách hàng có yêu cầu hủy các thông tin đã cung cấp.

9.4  Quyền của Khách hàng đối với các dữ liệu được thu thập:

 – Quyền truy cập: Quý khách có quyền yêu cầu xác nhận vào bất cứ lúc nào rằng dữ liệu cá nhân của khách hàng đã được Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông xử lý cũng như yêu cầu cung cấp một số thông tin khác như loại dữ liệu được xử lý, mục đích xử lý.

– Quyền chỉnh sửa: Quý khách có quyền yêu cầu Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ liên quan tới khách hàng

– Quyền phản đối: Quý khách có quyền phản đối bất cứ lúc nào việc Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông xử lý dữ liệu cá nhân của mình và sử dụng chúng cho mục đích tiếp thị trực tiếp

– Quyền rút lại sự đồng ý: Quý khách có quyền rút lại sự đồng ý trước đây bất kỳ lúc nào. và Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ tương ứng như yêu cầu của quý khách

– Quyền khiếu nại: Quý khách có quyền khiếu nại trực tiếp với Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông hoặc với cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông vi phạm luật pháp hiện hành liên quan đến Bảo vệ dữ liệu cá nhân

– Các liên hệ tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến thông tin cá nhân bị sử dụng sai mục đích hoặc phạm vi đã thông báo, khách hàng vui lòng liên hệ Điểm giao dịch VNPT VinaPhone.

9.5 Địa chỉ của đơn vị thu thập và quản lý thông tin cá nhân

TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (TTKD VNPT – TP. Hồ CHí MINH)

Trụ sở chính: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (028) 3829.59.59. Email: info@vnpthcmc.com

Mã số doanh nghiệp: 0106869738-005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 21/07/2015. Đăng ký thay đổi lần thứ 02 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 16/09/2020.

9.6 Phương tiện và công cụ để người dùng tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình

Khách hàng muốn chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình vui lòng liên hệ bộ phận chăm sóc khách hàng theo số hotline: 18001166 (nhánh 3).

9.7 Cam kết bảo mật thông tin cá nhân khách hàng

VNPT sẽ không chia sẻ thông tin của quý khách cho bất kỳ một công ty nào. Trong một vài trường hợp đặc biệt, Tổng Công ty có thể bị yêu cầu phải tiết lộ thông tin cá nhân, ví dụ như khi có căn cứ cho việc tiết lộ thông tin là cần thiết để ngăn chặn các mối đe dọa về tính mạng và sức khỏe, hay cho mục đích thực thi pháp luật. Công ty cam kết tuân thủ cá quy tắc bảo mật thông tin cho khách hàng và các Nguyên tắc Bảo mật Quốc gia.

9.8 Cơ chế bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu được tiến hành như sau:

–  Phân hoạch cơ sở dữ liệu: cơ sở dữ liệu (CSDL) của VNPT được phân hoạch theo chiều ngang. Với mỗi phân hoạch hệ thống an toàn sẽ thực hiện một chiến lược bảo mật riêng theo yêu cầu bảo mật của dữ liệu. Việc khai thác trên các thành phần CSDL chỉ có thể tiến hành qua thành phần giao diện ứng dụng. Khi làm việc chỉ nhân viên kĩ thuật chuyên trách của VNPT mới có thể chuyển CSDL về trạng thái sẵn sàng phục vụ và trạng thái mã hóa trong hệ điều hành.

–  Mã hóa các trường dữ liệu quan trọng: Những trường chứa thông tin có độ bảo mật cao được mã hóa bằng hệ mã bảo mật mật đã được giám đốc kĩ thuật lựa chọn phù hợp với yêu cầu của dữ liệu. Các thông tin có độ mật cao luôn được lưu trữ ở dạng mã hóa. Những thông tin này chỉ được giải mã ở tầng giao diện với nhân viên hệ thống kĩ thuật mới được giải mã.

–  Kiểm soát truy cập: Hệ thống bảo mật CSDL sử dụng một thiết bị eToken duy nhất chứa khóa riêng và chứng thư số của người dùng. Quá trình thiết lập an toàn sẽ diễn ra như sau:

  • Mật khẩu cho người sử dụng truy cập vào hệ thống CSDL sẽ được sinh ngẫu nhiên và đăng ký với MySQL cùng với tên của người dùng.
  • Mật khẩu ngẫu nhiên sau đó được mã hóa bởi khóa công khai của người dùng trong chứng thư và lưu vào hệ thống để kiểm soát. Khi kết nối vào hệ thống CSDL, chương trình sẽ dùng khóa bí mật trong eToken để giải mã mật khẩu ngẫu nhiên và truy cập vào CSDL. Như vậy, người dùng sẽ thuận tiện khi sử dụng hệ thống và chỉ người dùng có eToken phù hợp mới có thể truy cập vào hệ thống.

Điều khoản chung Chính sách & Bảo mật

– VNPT và Khách Hàng có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ quy định tại quy định chung này.

– Nếu bất kỳ nội dung nào của quy định chung này bị bất kỳ cơ quan có thẩm quyền xem là vô hiệu hoặc không thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần. Thì tính hiệu lực của các nội dung khác trong quy định này sẽ không bị ảnh hưởng.

– Quy định chung này và mọi vấn đề phát sinh trong quan hệ hợp đồng giữa VNPT và Khách Hàng. Và sẽ được hiểu và điều chỉnh theo quy định của luật pháp Việt Nam. Mọi tranh chấp, khác biệt, khiếu nại phát sinh từ/hoặc liên quan đến nội dung của Quy định chung này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí trong vòng ba mươi (30) ngày. Nếu không thể giải quyết trong thời hạn ba mươi (30) ngày này, tranh chấp, khiếu nại trên có thể được giải quyết tại cơ quan tòa án có thẩm quyền.